Visa Mỹ (Hoa Kỳ)

Một công dân nước ngoài muốn nhập cảnh vào Hoa Kỳ trước tiên phải có thị thực, thị thực không định cư để tạm trú hoặc thị thực định cư để thường trú. Công dân của các quốc gia đủ tiêu chuẩn theo Chương trình Miễn thị thực có thể đến thăm Hoa Kỳ mà không cần thị thực. Công dân Việt Nam nhập cảnh vào Hoa Kỳ yêu cầu phải có thị thực và tùy vào mục đính của chuyến đi là để du lịch, công tác hay để học tập, làm việc, tham gia chương trình trao đổi, hoặc bất kỳ mục đích nào khác không nằm trong mục đích đi lại của thị thực loại B; bạn sẽ cần thị thực không định cư.

Thị thực không đảm bảo cho việc nhập cảnh vào Hoa Kỳ. Thị thực chỉ thể hiện rằng viên chức lãnh sự Hoa Kỳ đã xác định bạn có đủ điều kiện để xin nhập cảnh vào Hoa Kỳ với một mục đích cụ thể.

Thị thực Không định cư

Thị thực không định cư dành cho khách du lịch, công tác, học sinh hoặc cán bộ chuyên môn muốn tạm trú trong một khoảng thời gian nhất định ở Hoa Kỳ để thực hiện các mục đích cụ thể. Theo các luật và quy định về thị thực của Hoa Kỳ, hầu hết đương đơn xin thị thực không định cư phải chứng minh cho viên chức lãnh sự thấy rằng họ có sự ràng buộc chặt chẽ với quốc gia cư trú của mình và phải thể hiện rằng họ có ý định rời khỏi Hoa Kỳ sau thời gian tạm trú.

Thị thực công tác / Du lịch

Thị thực du lịch B-1/B-2 dành cho những người đến Hoa Kỳ tạm thời để công tác (B-1) hoặc du lịch hoặc điều trị y tế (B-2). Nói chung, thị thực B-1 dành cho mục đích giải quyết các vấn đề công việc, tham dự hội nghị/hội thảo khoa học, giáo dục, chuyên môn hoặc kinh doanh, dàn xếp tài sản hoặc đàm phán hợp đồng. Thị thực B-2 dành cho  mục đích mang tính giải trí, bao gồm đi du lịch, thăm bạn bè hoặc họ hàng, điều trị y tế và các hoạt động có đặc thù về tình hữu nghị, xã hội hoặc dịch vụ. Thông thường, thị thực B-1 và B-2 được kết hợp và cấp dưới dạng một thị thực: B-1/B-2.

Nếu bạn xin Thị thực B-1/B-2, bạn phải chứng minh với viên chức lãnh sự rằng bạn đủ điều kiện xin Thị thực Hoa Kỳ theo Đạo luật Di trú và Nhập tịch Hoa Kỳ (INA). Mục 214(b) trong INA coi mọi đương đơn xin Thị thực B-1/B-2 là người có ý định định cư. Bạn phải vượt qua giả định pháp lý này bằng cách trình bày:

  • Mục đích của chuyến đi đến Hoa Kỳ là chuyến đi tạm thời, chẳng hạn như đi công tác, đi du lịch hoặc điều trị y tế
  • Bạn dự định lưu trú tại Hoa Kỳ trong một khoảng thời gian cụ thể, có hạn
  • Bằng chứng ngân sách để chi trả những chi phí khi bạn ở Hoa Kỳ
  • Bạn có địa chỉ thường trú ngoài Hoa Kỳ cũng như những ràng buộc về xã hội hoặc kinh tế khác đảm bảo rằng bạn sẽ trở về sau khi kết thúc chuyến đi

Một số công dân nước ngoài có thể đủ điều kiện xin Thị thực theo Đạo luật Di trú và Nhập tịch. Bạn có thể đọc thêm về Đạo luật Di trú và Nhập tịch và việc không đủ điều kiện xin Thị thực tại đây.

Các loại thị thực khác như Thị thực Làm việc, Thị Thực Học sinh, Thị Thực Khách Trao đổi, Thị Thực Quá cảnh/Thủy thủ, Thị Thực Doanh nhân theo hiệp ước và Thị Thực Nhà đầu tư theo hiệp ước, Thị Thực Nhân viên hoạt động Tôn giáo…. sẽ cần những thủ tục hồ sơ xin thị thực khác nhau.

Xem bảng bên dưới để xác định loại Thị thực bạn cần. Để biết thêm thông tin chi tiết về mỗi loại Thị thực, bao gồm thông tin về cách xin Thị thực và nhiều thông tin hơn nữa, chọn liên kết ở cột Loại Thị thực bên dưới.

Mục đích của Chuyến đi tới Hoa Kỳ và Thị Thực Không định cưLoại Thị thực
Vận động viên, nghệ sĩ, giới giải tríP
Công dân Úc – chuyên giaE-3
Thẻ Qua Biên giới : MexicoBCC
Khách công tácB-1
Thủy thủ/phi hành đoàn (phục vụ ở nước ngoài trên tàu biển hoặc máy bay của Hoa KỳD
Viên chức ngoại giao và quan chức chính phủ nước ngoàiA
Nhân viên hoặc tạp vụ nội bộ (phải đi cùng một nhân viên chính phủ nước ngoài)B-1
Nhân viên của tổ chức quốc tế được định rõ, và NATOG1-G5NATO
Khách Trao đổiJ
Khách trao đổi – người giúp việc nước ngoàiJ-1
Khách trao đổi – trẻ em (dưới 21 tuổi) hoặc vợ chồng của người có Thị thực loại J-1J-2
Khách trao đổi – giáo sư, học giả, giáo viênJ-1
Khách trao đổi – văn hóa quốc tếJQ
Hôn phu (Hôn thê)K-1
Nhân viên quân sự nước ngoài đóng quân ở Hoa KỳA-2NATO1-6
Công dân nước ngoài có khả năng đặc biệt về khoa học, nghệ thuật, giáo dục, kinh doanh hoặc thể thaoO-1
Chuyên gia của Hiệp định Thương mại Tự do (FTA): ChileH-1B1
Chuyên gia của Hiệp định Thương mại Tự do (FTA): SingaporeH-1B1
Đại diện truyền thông (truyền thông, báo chí)I
Nhân viên luân chuyển trong nội bộ công tyL
Khách điều trị y tế choB-2
Nhân viên chuyên môn của NAFTA: Mexico, CanadaTN/TD
Điều dưỡng đi tới các khu vực thiếu chuyên gia chăm sóc sức khỏeH-1C
Bác sĩJ-1H-1B
Nhân viên hoạt động tôn giáoR
Nghề nghiệp trong các lĩnh vực cần kiến thức chuyên môn caoH-1B
Học sinh – học sinh học kiến thức và ngôn ngữF-1
Người phụ thuộc – người phụ thuộc của cá nhân có Thị thực F-1F-2
Học sinh – học nghềM-1
Người phụ thuộc – người phụ thuộc của cá nhân có Thị thực M-1M-2
Nhân viên tạm thời – nông nghiệp thời vụH-2A
Nhân viên tạm thời – không thuộc lĩnh vực nông nghiệpH-2B
Khách du lịchB-2
Học viên tham gia chương trình đào tạo hoặc huấn luyệnH-3
Nhà đầu tư theo hiệp ướcE-2
Doanh nhân theo hiệp ướcE-1
Quá cảnh Hoa KỳC
Nạn nhân của nạn buôn ngườiT-1
Xin cấp mới Thị thực tại Hoa Kỳ – A, G, và NATOA1-2G1-4NATO1-6

Thời hạn visa

Theo quy định, thì thời hạn hiệu lực của visa Mỹ được chia như sau:

  • Thời hạn visa du lịch là 12 tháng, và người có visa du lịch Mỹ được phép nhập cảnh Mỹ nhiều lần trong thời hạn 12 tháng đó. Sau 12 tháng, visa du lịch Mỹ sẽ hết hạn. Tuy nhiên, trong vòng 24 tháng kể từ thời điểm hết hạn, bạn hoàn toàn có thể làm thủ tục gia hạn visa Mỹ qua đường bưu điện không cần phỏng vấn.
  • Visa công tác Mỹ cũng có thời hạn 12 tháng, và người có visa công tác được phép nhập cảnh Mỹ nhiều lần, thời hạn lưu trú mỗi lần từ  3 đến 6 tháng tùy vào sự quyết định của nhân viên hải quan.

Lệ phí xin visa Mỹ

Để xin visa Mỹ, bạn sẽ cần thanh toán 2 loại phí là phí visa và phí trả kết quả visa Mỹ qua đường bưu điện.

Mức lệ phí visa Mỹ hiện nay được phân theo các loại visa. Theo thông báo trên cổng Nộp đơn xin thị thực Hoa Kỳ, mức lệ phí xin visa Mỹ áp dụng tại thời điểm hiện tại là:

  • Phí xin visa Mỹ du lịch/công tác: $160 = 3.840.000 đồng
  • Phí xin visa Mỹ quá cảnh: $160 = 3.840.000 đồng
  • Phí xin visa du học: $160 $ = 3.840.000 đồng
  • Phí xin visa báo chí và truyền thông: $160 = 3.840.000 đồng
  • Phí xin visa lao động ngắn hạn/thời vụ và tuyển dụng: $190 = 4.560.000 đồng
  • Phí xin visa Mỹ cho hôn phu (hôn thê) hoặc Vợ/chồng của Công dân Hoa Kỳ: $265 = 4.920.000 đồng

Lưu ý: Tỷ giá áp dụng tại Đại sứ quán Hoa Kỳ tại Việt Nam tại thời điểm này là 24.000 đồng/USD.

Mức phí nhận kết quả visa Mỹ qua đường bưu điện là:

  • 0 đồng nếu nhận tại Bưu cục của công ty chuyển phát.
  • 143.000 đồng nếu chuyển phát thường tới địa chỉ nhà/văn phòng.
  • 225.000 đồng nếu chuyển phát hỏa tốc tới địa chỉ nhà/văn phòng tại Hà Nội hoặc thành phố Hồ Chí Minh.
  • 283.000 đồng nếu chuyển phát hỏa tốc tới địa chỉ nhà/văn phòng tại các tỉnh thành khác.